DEXPANTHENOL
Dexpanthenolum
C9H19NO4
P.t.l: 205,3
Dexpanthenol là (2R)-2,4-dihydroxy-N-(3-hydroxypropyl)-3,3-dimethylbutanamid,
phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C9H19NO4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Chất lỏng nhớt, không
màu hoặc màu hơi vàng, dễ hút ẩm, hay bột kết
tinh trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong
nước, dễ tan trong ethanol 96%.
Định
tính
Có thể chọn một trong
hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C, D.
Nhóm II: A, B.
A. Chế phẩm phải
đáp ứng yêu cầu của phép thử “Góc quay cực
riêng”.
B. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với
phổ hồng ngoại của dexpanthenol
chuẩn (ĐC). Kiểm tra các chất sử dụng
viên nén dẹt, được chuẩn bị bằng cách nhỏ
từng giọt 0,5 ml dung dịch 0,5% của mẫu thử
và mẫu chuẩn trong ethanol
(TT) lên viên nén dẹt kali
bromid (TT), sấy khô ở 100 - 105 oC trong 15 phút.
C. Bằng phương pháp sắc
ký lớp mỏng ở mục phép thử 3-aminopropanol. Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2)
phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước
so với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1).
D. Thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch đồng sulfat 12,5%
(TT) vào 1 ml dung dịch S, xuất hiện màu xanh da trời.
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 2,500 g chế
phẩm trong nước không có
carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng cùng dung môi. Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được
có màu đậm hơn màu mẫu N6 (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
pH
pH của dung dịch S không được
lớn hơn 10,5 (Phụ lục 6.2).
Góc
quay cực riêng
Từ +29,0 đến +32,0o,
tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Xác định trên dung dịch
S.
3-Aminopropanol
Không được quá 0,5%.
Tiến hành bằng phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G (TT).
Dung
môi khai triển: Amoniac đậm đặc – methanol – butanol (20 : 25 : 55).
Dung
dịch thử (1): Hòa tan
0,25 g chế phẩm trong ethanol
(TT) và pha loãng đến 5 ml bằng cùng dung môi.
Dung
dịch thử (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (1) thành 10 ml bằng ethanol (TT).
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50 mg dexpanthenol chuẩn
(ĐC) trong ethanol (TT) và
pha loãng đến 10 ml bằng cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25 mg 3-aminopropanol (TT) trong ethanol (TT) và pha loãng đến
100 ml bằng cùng dung môi.
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt
lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng
ngoài không khí, phun dung dịch
acid tricloracetic 10% trong methanol (TT). Sấy bản mỏng ở
150 oC trong 10 phút. Sau đó phun tiếp dung dịch ninhydrin 0,1% trong
methanol (TT) và sấy ở 120 oC đến khi xuất
hiện màu. Bất kỳ vết nào tương ứng với
3-aminopropanol trong sắc ký đồ của dung dịch thử
(1) không được đậm màu hơn vết trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).
Kim
loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S thử
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch
chì mẫu 1 phần triệu (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Nước
Không được quá 1,0% (Phụ
lục 10.3).
Dùng 1,000 g chế phẩm.
Tro
sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ
lục 9.9, Phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Thêm 50,0 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) vào 0,400 g chế
phẩm. Đun sôi dưới ống sinh hàn ngược
trong 5 giờ (tránh ẩm). Để nguội, dùng 50 ml dioxan (TT) để rửa ống
sinh hàn (tránh ẩm). Thêm 0,2 ml dung dịch
naphtholbenzein (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydrophtalat 0,1 M (CĐ)
cho đến khi màu chuyển từ xanh sang vàng. Song song
làm mẫu trắng.
1 ml dung
dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) tương
đương với 20,53 mg C9H19NO4.
Bảo quản
Đựng trong đồ đựng kín.